CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (TNCN)
I. THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG
1/ Đối với cá nhân cư trú
- Cá nhân có mặt (hiện diện) tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong năm dương lịch hoặc có mặt liên tục trong 12 tháng kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
- Cá nhân có nơi sinh sống ổn định, thường xuyên tại Việt Nam;
a/ Hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên: tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần
• Công thức: Thuế TNCN = Thu nhập tính thuế × Thuế suất theo biểu lũy tiến
• Bước 1: Xác định thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn
• Bước 2: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ (gia cảnh, BHXH, BHYT, BHTN)
• Bước 3: Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần:
• - Bậc 1: Đến 5 triệu – 5%
• - Bậc 2: Trên 5 – 10 triệu – 10%
• - Bậc 3: Trên 10 – 18 triệu – 15%
• - Bậc 4: Trên 18 – 32 triệu – 20%
• - Bậc 5: Trên 32 – 52 triệu – 25%
• - Bậc 6: Trên 52 – 80 triệu – 30%
• - Bậc 7: Trên 80 triệu – 35%
b/ Hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động tính thuế theo thuế suất toàn phần 10%.
• Công thức: Thuế TNCN = Thu nhập >= 2 triệu × 10%
- Đối với lao động không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng có tổng mức trả thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế TNCN theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân;
- Nếu cá nhân chỉ có duy nhất một nguồn thu nhập tại một đơn vị, nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế sau khi trừ các khoản giảm trừ gia cảnh không tới mức phải nộp thuế thì cá nhân có thể làm cam kết theo mẫu 08/CK-TNCN (theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) để đơn vị chi trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
2/ Đối với cá nhân không cư trú
• Thuế TNCN = Tổng thu nhập chịu thuế × 20%
• Không áp dụng giảm trừ hay biểu lũy tiến.
II. THU NHẬP TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
• Thuế TNCN = Doanh thu tính thuế × Tỷ lệ thuế TNCN (%)
• - Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0.5%
• - Dịch vụ, xây dựng không bao thầu: 2%
• - Sản xuất, vận tải, dịch vụ có nguyên liệu: 1.5%
• - Hoạt động khác: 1%
III. CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN
• Thuế TNCN = Giá trị chuyển nhượng × 0,1%
• Không cần biết lãi – lỗ.
IV. CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN
• Thuế TNCN = Giá chuyển nhượng × 2%
• Miễn thuế nếu là nhà đất duy nhất.
V. ĐẦU TƯ VỐN (lãi, cổ tức...)
• Thuế TNCN = Thu nhập từ đầu tư vốn × 5%
VI. BẢN QUYỀN, NHƯỢNG QUYỀN
• Thuế TNCN = Thu nhập × 5%
VII. TRÚNG THƯỞNG
• Thuế TNCN = (Thu nhập – 10 triệu đồng) × 10%
• Miễn phần ≤ 10 triệu đồng/lần.
VIII. THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
• Thuế TNCN = (Giá trị tài sản – 10 triệu đồng) × 10%